465/TSKN-GTATS ngày 08/05/2025 Trả lời về mã HS tại Thông tư 01/2024/TT-BNNPTNT
465/TSKN-GTATS ngày 08/05/2025
Kính gửi: Cục Hải quan (Bộ Tài chính)
Trả lời Công văn số 2650/CHQ-GSQL ngày 21/4/2025 của Cục Hải quan về thực hiện áp dụng mã HS tại Thông tư số 01/2024/TT-BNNPTNT, sau khi thực hiện việc rà soát các quy định và căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, Cục Thuỷ sản và Kiểm ngư có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư số 01/2024/TT-BNNPTNT ngày 02/02/2024 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về Ban hành bảng mã số HS đối với danh mục hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu phải kiểm tra chuyên ngành trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông, Cục Thủy sản và Kiểm ngư được giao thực hiện quản lý chuyên ngành đối với các sản phẩm hàng hóa là thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản được quy định chi tiết tại Phụ lục I, Mục 16: Bảng mã số HS đối với danh mục hóa chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, nguyên liệu sản xuất thức ăn được phép sử dụng trong nuôi trồng thủy sản tại Việt Nam và thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản thành phẩm.
Sản phẩm Purified Lanolin mã số HS 1505.00.10 tuy có trùng mã số 1505 trong mục 16, Phụ lục I Thông tư số 01/2024/TT-BNNPTNT ngày 02/02/2024 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về Ban hành bảng mã số HS đối với danh mục hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu phải kiểm tra chuyên ngành trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn (“Mỡ lông và chất béo thu được từ mỡ lông (kể cả lanolin)") nhưng mục đích nhập khẩu là để phục vụ cho sản xuất mỹ phẩm, không dùng làm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản nên thì không thuộc đối tượng quản lý của Cục Thủy sản và Kiểm ngư.
Cục Thuỷ sản và Kiểm ngư trả lời để quý đơn vị biết và thực hiện.