Hải quan Việt Nam - Vietnam Customs
  • Mới
  • Hải quan
  • _Thủ tục
  • _Thuế
  • _Phân loại
  • _Xuất xứ
  • _QLRR
  • _Hỏi đáp
  • Văn bản
  • _Luật
  • _Nghị định
  • _Thông tư
  • _Quy trình
  • _Văn bản hợp nhất
  • Loại hình
  • Liên hệ
  • XNK
Trang chủHelp

Xử phạt nhãn mác hàng nhập khẩu

Thông tin đơn vị gửi yêu cầu Tên Việt Trần Câu hỏi yêu cầu tư vấn - hỗ trợ Lĩnh vực Tư vấn chính sách Hồ C...

haiquanvietnam.com
Published: 19 tháng 11
Thông tin đơn vị gửi yêu cầu
TênViệt Trần
Câu hỏi yêu cầu tư vấn - hỗ trợ
Lĩnh vựcTư vấn chính sách Hồ Chí Minh
Tiêu đềXử phạt nhãn mác hàng nhập khẩu
Câu hỏiKính gửi Ban Tư vấn,
Theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định số 43/2017/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 1 Nghị định số 111/2021/NĐ-CP):
'2. Nhãn gốc của hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam bắt buộc phải thể hiện các nội dung sau bằng tiếng nước ngoài hoặc tiếng Việt khi làm thủ tục thông quan:
a) Tên hàng hóa;
b) Xuất xứ hàng hóa.
Trường hợp không xác định được xuất xứ thì ghi nơi thực hiện công đoạn cuối cùng để hoàn thiện hàng hóa theo quy định tại khoản 3 Điều 15 Nghị định này;
c) Tên hoặc tên viết tắt của tổ chức, cá nhân sản xuất hoặc tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa ở nước ngoài.
Như vậy trong 2 trường hợp sau :
- Hàng hoá nhập khẩu không có nhãn mác : xử phạt theo thông tư nào ?
- Hàng hoá nhập khẩu có nhãn mác mà không đủ 3 tiêu chí : a,b,c ( thiếu 1 trong 3 tiêu chí a,b,c) như trên phạt theo thông tư nào ?
Kính mong ban tư vấn hướng dẩn, giải đáp giúp ạ .
Trân trọng và cảm ơn !
Nội dung tư vấn - hỗ trợ - trả lời
Đơn vị phụ trách
Văn bản liên quan

Trả lời câu hỏi của bạn đọc, Bộ phận tư vấn của Ban biên tập có ý kiến trao đổi như sau:
1. Về trách nhiệm của người khai hải quan
Điểm c khoản 2 Điều 18 Luật Hải quan năm 2014 quy định trách nhiệm của người khai hải quan trước pháp luật về sự xác thực của nội dung đã khai và các chứng từ đã nộp, xuất trình; về sự thống nhất nội dung thông tin giữa hồ sơ lưu tại doanh nghiệp với hồ sơ lưu tại cơ quan hải quan. 
2. Về quy định bắt buộc đối với nhãn hàng hoá nhập khẩu
- Điều 1 Nghị định số 43/2017/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 111/2021/NĐ-CP) đã quy định cụ thể các loại hàng hoá không thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định.
- Khoản 2 Điều 10 Nghị định số 43/2017/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 111/2021/NĐ-CP) quy định: 
Nhãn gốc của hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam bắt buộc phải thể hiện các nội dung sau bằng tiếng nước ngoài hoặc tiếng Việt khi làm thủ tục thông quan:
a) Tên hàng hóa;
b) Xuất xứ hàng hóa.
Trường hợp không xác định được xuất xứ thì ghi nơi thực hiện công đoạn cuối cùng để hoàn thiện hàng hóa theo quy định tại khoản 3 Điều 15 Nghị định này;
c) Tên hoặc tên viết tắt của tổ chức, cá nhân sản xuất hoặc tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa ở nước ngoài.
c1) Trường hợp trên nhãn gốc hàng hóa chưa thể hiện tên đầy đủ và địa chỉ của tổ chức, cá nhân sản xuất hoặc tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa ở nước ngoài thì các nội dung này phải thể hiện đầy đủ trong tài liệu kèm theo hàng hóa;
c2) Đối với hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam có nhãn gốc tiếng nước ngoài theo quy định tại các điểm a, b, c khoản 2 Điều này, sau khi thực hiện thủ tục thông quan và chuyển về kho lưu giữ, tổ chức, cá nhân nhập khẩu phải thực hiện việc bổ sung nhãn hàng hóa ghi bằng tiếng Việt theo quy định tại khoản 1 Điều này trước khi đưa hàng hóa vào lưu thông tại thị thường Việt Nam.
3. Trường hợp có hành vi nhập khẩu hàng hóa có nhãn (kể cả nhãn phụ) hoặc tài liệu kèm theo không ghi đủ hoặc ghi không đúng các nội dung bắt buộc trên nhãn hàng hóa hoặc nội dung bắt buộc phải thể hiện theo tính chất hàng hóa theo quy định pháp luật về nhãn hàng hóa thì chế tài xử phạt được quy định tại Điều 31 Nghị định số 119/2017/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 126/2021/NĐ-CP).
Trường hợp có hành vi nhập khẩu hàng hóa theo quy định phải có nhãn gốc mà không có nhãn gốc hàng hóa thì chế tài xử phạt được quy định tại khoản 3, 4 Điều 22 Nghị định số 128/2020/NĐ-CP.
Do không có hồ sơ cụ thể, đề nghị bạn đọc nghiên cứu các quy định trên để thực hiện. Nếu còn vướng mắc thì liên hệ trực tiếp Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai để được hướng dẫn thực hiện.
Bộ phận tư vấn của Ban biên tập thông báo để bạn đọc biết./.
Trân trọng!
 

Help
  • Facebook
  • Twitter

Đừng bỏ lỡ

Xem tất cả

Nổi bật

GSQL

1357/QĐ-TCHQ ngày 18/05/2021: Bảng mã loại hình xuất khẩu, nhập khẩu và hướng dẫn sử dụng

18 tháng 5

Follow Us

Xem nhiều

1

Tạm nhập (G13) - Tái xuất (G23)

12 tháng 5
2

Cách sử dụng HTS để tra cứu thuế suất nhập khẩu vào Mỹ

01 tháng 4
3

Danh mục tổ chức giám định được chỉ định, được thừa nhận

01 tháng 7
4

Thủ tục tạm xuất hàng hóa sửa chữa

21 tháng 8
5

Xuất nhập khẩu tại chổ 4 bên

29 tháng 8
6

Hồ sơ gia công lại

18 tháng 7
7

Bán các mặt hàng bảo hộ lao động cho doanh nghiệp chế xuất

31 tháng 5
8

Thông báo Mẫu số 22 Phụ lục VII Nghị định 18/2021/NĐ-CP

06 tháng 9
9

18518/CHQ-GSQL ngày 11/08/2025 Vướng mắc sở hữu trí tuệ (Công ty TNHH Thương mại xuất nhập khẩu Bách Dương)

11 tháng 8
10

16946/CHQ-GSQL ngày 30/07/2025 Thủ tục hải quan đối với DNCX

30 tháng 7
© Hải quan Việt Nam
  • Contact
  • Group
  • XNK
Chia sẻ với ứng dụng khác
Sao chép Liên kết bài đăng