Hải quan Việt Nam - Vietnam Customs
  • Mới
  • Hải quan
  • _Thủ tục
  • _Thuế
  • _Phân loại
  • _Xuất xứ
  • _QLRR
  • _Hỏi đáp
  • Văn bản
  • _Luật
  • _Nghị định
  • _Thông tư
  • _Quy trình
  • _Văn bản hợp nhất
  • Loại hình
  • Liên hệ
  • XNK
Trang chủHelp

Thời hạn thực hiện thủ tục NKTC 4350/TCHQ-GSQL

Thông tin đơn vị gửi yêu cầu Tên Nidec Corporation Câu hỏi yêu cầu tư vấn - hỗ trợ Lĩnh vực Thủ tục hải qu...

haiquanvietnam.com
Published: 11 tháng 9
Thông tin đơn vị gửi yêu cầu
TênNidec Corporation
Câu hỏi yêu cầu tư vấn - hỗ trợ
Lĩnh vựcThủ tục hải quan
TTHQ
Tiêu đềThời hạn thực hiện thủ tục NKTC 4350/TCHQ-GSQL
Câu hỏiKính gửi bộ phận tư vấn,
Công ty chúng tôi là DNCX hoạt động lĩnh vực SXXK có trụ sợ đặt tại Hồ Chí Minh.
Căn cứ theo cv 4350/TCHQ-GSQL.
- Khoản 4 Điều 86 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 58 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018) của Bộ Tài chính quy định: 'Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày thông quan hàng hóa xuất khẩu, người nhập khẩu tại chỗ phải làm thủ tục hải quan.' Theo quy định này thì thời hạn người nhập khẩu tại chỗ phải hoàn thành thủ tục hải quan là '15 ngày làm việc'.
Công ty chúng tôi muốn hiểu rõ hơn về khái niệm: 'người nhập khẩu tại chỗ phải làm thủ tục hải quan' có được hiểu là 'người nhập khẩu tại chỗ phải hoàn thành thủ tục hải quan' hay không?
Trong trường hợp công ty khai tờ khai hải quan vào ngày làm việc thứ 15 sau ngày thông quan hàng hóa xuất khẩu.
Tờ khai Nhập khẩu tại chỗ luồng Vàng, và cơ quan Hải quan kiểm tra hồ sơ tờ khai nhập khẩu tại chỗ vào ngày thứ 16; thì có gọi là quá hạn hay không?
Tờ khai Nhập khẩu của chúng tôi có hợp lệ không?
Công ty chúng tôi có bị xử lý vi phạm gì không? hoặc phải hủy tờ khai Nhập khẩu tại chỗ hay không?
Rất mong nhận được sự tư vấn của quý cơ quan.
Xin chân thành cảm ơn!
Nội dung tư vấn - hỗ trợ - trả lời
Đơn vị phụ trách
Văn bản liên quanĐơn vị chức năng trả lời nội dung liên quan chức năng nhiệm vụ của đơn vị.

Trả lời câu hỏi của Công ty, Bộ phận tư vấn của Ban biên tập có ý kiến trao đổi như sau:
1. Về hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ
- Khoản 1 Điều 35 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định: 
“1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ bao gồm:
a) Hàng hóa đặt gia công tại Việt Nam và được tổ chức, cá nhân nước ngoài đặt gia công bán cho tổ chức, cá nhân tại Việt Nam;
b) Hàng hóa mua bán giữa doanh nghiệp nội địa với doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan;
c) Hàng hóa mua bán giữa doanh nghiệp Việt Nam với tổ chức, cá nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam và được thương nhân nước ngoài chỉ định giao, nhận hàng hóa với doanh nghiệp khác tại Việt Nam”
.
- Khoản 4 Điều 86 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018) quy định: 
“Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày thông quan hàng hóa xuất khẩu, người nhập khẩu tại chỗ phải làm thủ tục hải quan”.
- Điểm b khoản 5 Điều 86 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018) quy định trách nhiệm của của người nhập khẩu: 
“b) Trách nhiệm của người nhập khẩu:
b.1) Khai thông tin tờ khai hải quan nhập khẩu theo đúng thời hạn quy định trong đó ghi rõ số tờ khai hải quan xuất khẩu tại chỗ tương ứng tại ô “Số quản lý nội bộ doanh nghiệp” như sau: #&NKTC#& số tờ khai hải quan xuất khẩu tại chỗ tương ứng hoặc tại ô “Ghi chép khác” trên tờ khai hải quan giấy;
b.2) Thực hiện thủ tục nhập khẩu hàng hóa theo quy định;
b.3) Ngay sau khi hoàn thành thủ tục nhập khẩu tại chỗ thì thông báo việc đã hoàn thành thủ tục cho người xuất khẩu tại chỗ để thực hiện các thủ tục tiếp theo;
b.4) Chỉ được đưa hàng hóa vào sản xuất, tiêu thụ sau khi hàng hóa nhập khẩu đã được thông quan”.

2. Về xử lý vi phạm
Việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan thực hiện theo quy định tại Luật Xử lý vi phạm hành chính, các văn bản hướng dẫn thi hành, Nghị định số 128/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 102/2021/NĐ-CP ngày 16/11/2021 của Chính phủ).
Việc xử phạt vi phạm hành chính phải được xem xét trên cơ sở hồ sơ vụ việc cụ thể, căn cứ vào hành vi vi phạm, tính chất, mức độ, hậu quả vi phạm, đối tượng vi phạm và tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng để xử lý.
Do không có hồ sơ vụ việc cụ thể, đề nghị Quý Công ty nghiên cứu các quy định pháp luật nêu trên để thực hiện; đồng thời Công ty liên hệ với đơn vị hải quan nơi Công ty làm thủ tục để được hướng dẫn cụ thể.
Bộ phận tư vấn của Ban biên tập thông báo để Công ty biết./.
Trân trọng!

Help
  • Facebook
  • Twitter

Đừng bỏ lỡ

Xem tất cả

Nổi bật

GSQL

1357/QĐ-TCHQ ngày 18/05/2021: Bảng mã loại hình xuất khẩu, nhập khẩu và hướng dẫn sử dụng

18 tháng 5

Follow Us

Xem nhiều

1

Tạm nhập (G13) - Tái xuất (G23)

12 tháng 5
2

Cách sử dụng HTS để tra cứu thuế suất nhập khẩu vào Mỹ

01 tháng 4
3

Danh mục tổ chức giám định được chỉ định, được thừa nhận

01 tháng 7
4

Thủ tục tạm xuất hàng hóa sửa chữa

21 tháng 8
5

Xuất nhập khẩu tại chổ 4 bên

29 tháng 8
6

Hồ sơ gia công lại

18 tháng 7
7

Bán các mặt hàng bảo hộ lao động cho doanh nghiệp chế xuất

31 tháng 5
8

Thông báo Mẫu số 22 Phụ lục VII Nghị định 18/2021/NĐ-CP

06 tháng 9
9

16946/CHQ-GSQL ngày 30/07/2025 Thủ tục hải quan đối với DNCX

30 tháng 7
10

18518/CHQ-GSQL ngày 11/08/2025 Vướng mắc sở hữu trí tuệ (Công ty TNHH Thương mại xuất nhập khẩu Bách Dương)

11 tháng 8
© Hải quan Việt Nam
  • Contact
  • Group
  • XNK
Chia sẻ với ứng dụng khác
Sao chép Liên kết bài đăng