Hải quan Việt Nam - Vietnam Customs
  • Mới
  • Hải quan
  • _Thủ tục
  • _Thuế
  • _Phân loại
  • _Xuất xứ
  • _QLRR
  • _Hỏi đáp
  • Văn bản
  • _Luật
  • _Nghị định
  • _Thông tư
  • _Quy trình
  • _Văn bản hợp nhất
  • Loại hình
  • Liên hệ
  • XNK
Trang chủHelp

Một câu hỏi về việc nhận thuốc từ Nga

Thông tin đơn vị gửi yêu cầu Tên Stass Câu hỏi yêu cầu tư vấn - hỗ trợ Lĩnh vực Customs Procedures Tiêu đề...

haiquanvietnam.com
Published: 18 tháng 2
Thông tin đơn vị gửi yêu cầu
TênStass
Câu hỏi yêu cầu tư vấn - hỗ trợ
Lĩnh vựcCustoms Procedures
Tiêu đềquestion about receiving medicine from Russia (Một câu hỏi về việc nhận thuốc từ Nga)
Câu hỏiHi,
I need to receive unique medicine from Russia that is not available in Vietnam, called Adaptol/Mebicar, and I want my father to send it to me via postal service. Is it banned in Vietnam to do that or is it possible for me to receive it? And what should I do exactly if I'm allowed?
Best,
Stass
Xin chào,
Tôi cần nhận một loại thuốc đặc biệt từ Nga mà không có ở Việt Nam, có tên là Adaptol/Mebicar, và tôi muốn bố tôi gửi thuốc cho tôi qua dịch vụ bưu chính. Việc đó có bị cấm ở Việt Nam không hay tôi có thể nhận được không? Và tôi nên làm gì nếu được phép?
Thân ái,
Stass
Nội dung tư vấn - hỗ trợ - trả lời
Đơn vị phụ trách
Văn bản liên quan

Trả lời câu hỏi của bạn đọc, Bộ phận tư vấn của Ban biên tập có ý kiến trao đổi như sau:

1. Về chính sách hàng hóa:

Hiện nay việc quản lý hoạt động xuất nhập khẩu thuốc thực hiện theo quy định cụ thể tại Điều 75 và điểm d Khoản 4 Điều 92 Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều về biện pháp thi hành Luật Dược số 105/2016/QH13 ngày 06/04/2016 được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 38 Điều 4 Lĩnh vực Dược phẩm, Chương II Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế, cụ thể như sau:

 “Điều 75. Tiêu chí, hồ sơ đề nghị cấp phép nhập khẩu thuốc không vì mục đích thương mại theo quy định tại điểm i khoản 2 Điều 60 của Luật dược

   1. Thuốc chỉ được cấp phép nhập khẩu theo hình thức nhập khẩu không vì mục đích thương mại khi thuộc một trong các trường hợp sau:

   a) Thuộc hành lý cá nhân của người nhập cảnh gửi theo vận tải đơn hoặc hàng hóa mang theo người của người nhập cảnh để điều trị bệnh cho bản thân người nhập cảnh.

   b) Không phải là thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất và thuộc hàng hóa của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam hoặc cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam tại nước ngoài, những người làm việc tại các cơ quan, tổ chức này hoặc các tổ chức được cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam, cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam tại nước ngoài giới thiệu.

   2. Các thuốc quy định tại khoản 1 Điều này phải có giấy phép nhập khẩu, trừ các trường hợp sau:

   a) Số lượng nhập khẩu không vượt quá số lượng sử dụng tối đa 07 ngày đối với thuốc gây nghiện hoặc 10 ngày đối với thuốc hướng thần, thuốc tiền chất theo liều dùng ghi trong đơn thuốc kèm theo;

   b) Thuốc nhập khẩu không phải là thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất, có tổng trị giá hải quan không quá 200 (hai trăm) đô-la Mỹ (tính theo tỷ giá liên ngân hàng tại thời điểm thông quan) 01 lần và số lần nhận thuốc tối đa không quá 03 lần trong 01 năm cho 01 tổ chức, cá nhân.

  Trường hợp thuốc sử dụng cho người bị bệnh thuộc Danh mục bệnh hiểm nghèo quy định tại Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuốc có tổng trị giá hải quan không quá 10.000.000 (mười triệu) đồng 01 lần và số lần nhận thuốc tối đa không quá 04 lần trong 01 năm cho 01 cá nhân.

  3. Hồ sơ đề nghị cấp phép nhập khẩu:

  a) Đơn đề nghị nhập khẩu thuốc theo Mẫu số 27 tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này;

   b) Cam kết của cá nhân, tổ chức đề nghị nhập khẩu thuốc về việc chịu trách nhiệm về nguồn gốc và chất lượng thuốc nhập khẩu;

   c) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có chữ ký của người đề nghị cấp phép nhập khẩu hoặc bản sao có đóng dấu của tổ chức đề nghị cấp phép nhập khẩu đối với đơn thuốc, sổ y bạ theo dõi điều trị ngoại trú. Các giấy tờ này phải có đầy đủ các nội dung sau: Tên, tuổi người bệnh; tên thuốc, hàm lượng hoặc nồng độ và dung tích; số lượng thuốc (hoặc số ngày dùng thuốc); liều dùng; họ tên, chữ ký của thầy thuốc; địa chỉ của bệnh viện, phòng khám nơi thầy thuốc hành nghề.

   Trường hợp nộp bản sao có chữ ký của người đề nghị cấp phép nhập khẩu hoặc bản sao có đóng dấu của tổ chức đề nghị cấp phép nhập khẩu thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu khi nộp hồ sơ.

  Trường hợp thuốc quy định tại điểm b khoản 1 Điều này thì không phải nộp tài liệu quy định tại điểm này.

  d) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có chữ ký của người đề nghị cấp phép nhập khẩu đối với một trong các giấy tờ sau: Chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người đó đối với trường hợp người nhập khẩu thuốc là cá nhân.

   Trường hợp nộp bản sao có chữ ký của người đề nghị cấp phép nhập khẩu thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu khi nộp hồ sơ.

  4. Số lượng hồ sơ quy định tại Điều này là 01 bộ.

  Điều 92. Quy định đối với giấy tờ chuyên ngành mà cơ sở kinh doanh dược, tổ chức, cá nhân cần xuất trình và nộp khi thông quan xuất khẩu, nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc

   Ngoài các giấy tờ phải nộp, xuất trình theo quy định của pháp luật về hải quan, cơ sở kinh doanh dược, tổ chức, cá nhân phải xuất trình và nộp các giấy tờ sau khi thông quan xuất khẩu, nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc:

   4. Thông quan nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc chưa có giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam, trừ dược liệu:

   d) Nộp bản sao đơn thuốc, sổ y bạ theo dõi điều trị ngoại trú có chứng thực hoặc có chữ ký của người nhập cảnh hoặc bản sao có đóng dấu của tổ chức nhập khẩu với số lượng thuốc nhập khẩu thuộc một trong các trường hợp sau:

   Không vượt quá số lượng sử dụng tối đa 07 ngày đối với thuốc gây nghiện hoặc 10 ngày đối với thuốc hướng thần, thuốc tiền chất theo liều dùng ghi trong đơn thuốc kèm theo;

   Thuốc nhập khẩu không phải là thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất, có tổng trị giá hải quan không quá 200 (hai trăm) đô-la Mỹ (tính theo tỷ giá liên ngân hàng tại thời điểm thông quan) 01 lần và số lần nhận thuốc tối đa không quá 03 lần trong 01 năm cho 01 tổ chức, cá nhân. Trường hợp thuốc sử dụng cho người bị bệnh thuộc Danh mục bệnh hiểm nghèo quy định tại Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuốc có tổng trị giá hải quan không quá 10.000.000 (mười triệu) đồng 01 lần và số lần nhận thuốc tối đa không quá 04 lần trong 01 năm cho 01 cá nhân.

   Trường hợp nộp bản sao có chữ ký của người nhập cảnh hoặc bản sao có đóng dấu của tổ chức nhập khẩu, tổ chức, cá nhân phải xuất trình bản chính đơn thuốc, sổ y bạ theo dõi điều trị ngoại trú để đối chiếu khi thông quan.”.

  Danh mục bệnh hiểm nghèo quy định tại Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu nêu tại Điểm d Khoản 4 Điều 92 dẫn trên như sau:     

“ PHỤ LỤC IV

DANH MỤC BỆNH HIỂM NGHÈO
(Kèm theo Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ)

1. Ung thư

16. Teo cơ tiến triển

30. Bệnh Lupus ban đỏ

2. Nhồi máu cơ tim lần đầu

17. Viêm đa khớp dạng thấp nặng

31. Ghép cơ quan (ghép tim, ghép gan, ghép thận)

3. Phẫu thuật động mạch vành

18. Hoại thư do nhiễm liên cầu khuẩn tan huyết

32. Bệnh lao phổi tiến triển

4. Phẫu thuật thay van tim

19. Thiếu máu bất sản

33. Bỏng nặng

5. Phẫu thuật động mạch chủ

20. Liệt hai chi

34. Bệnh cơ tim

6. Đột quỵ

21. Mù hai mắt

35. Bệnh Alzheimer hay sa sút trí tuệ

7. Hôn mê

22. Mất hai chi

36. Tăng áp lực động mạch phổi

8. Bệnh xơ cứng rải rác

23. Mất thính lực

37. Bệnh rối loạn dẫn truyền thần kinh vận động

9. Bệnh xơ cứng cột bên teo cơ

24. Mất khả năng phát âm

38. Chấn thương sọ não nặng

10. Bệnh Parkinson

25. Thương tật toàn bộ và vĩnh viễn

39. Bệnh chân voi

11. Viêm màng não do vi khuẩn

26. Suy thận

40. Nhiễm HIV do nghề nghiệp

12. Viêm não nặng

27. Bệnh nang tủy thận

41. Ghép tủy

13. U não lành tính

28. Viêm tụy mãn tính tái phát

42. Bại liệt

14. Loạn dưỡng cơ

29. Suy gan

 

15. Bại hành tủy tiến triển

   

                                                                                                                              

Đề nghị bạn nghiên cứu các quy định trên và của Bộ Y tế, đối chiếu với thực tế hàng hóa nhập khẩu để thực hiện. Trường hợp còn vướng mắc thì liên hệ với Bộ Y tế để được hướng dẫn theo thẩm quyền.

2. Về thủ tục hải quan:

Thủ tục, hồ sơ nhập khẩu thực hiện theo quy định hiện hành tại Điều 5, Điều 6 và Điều 7 Thông tư 49/2015/TT-BTC ngày 14/4/2015 được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 4, Khoản 5 và Khoản 6 Điều 1 Thông tư số 56/2019/TT-BTC ngày 15/10/2019 của Bộ Tài chính quy định thủ tục hải quan đối với thư, gói, kiện hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ bưu chính của doanh nghiệp được chỉ định.

Trường hợp còn vướng mắc thì bạn liên hệ cơ quan Hải quan cửa khẩu nơi bạn dự kiến làm thủ tục nhập khẩu để được hướng dẫn và giải quyết thủ tục nhập khẩu cụ thể.

Bộ phận tư vấn của Ban biên tập thông báo để bạn đọc biết./.

Trân trọng!

Help
  • Facebook
  • Twitter

Đừng bỏ lỡ

Xem tất cả

Nổi bật

GSQL

1357/QĐ-TCHQ ngày 18/05/2021: Bảng mã loại hình xuất khẩu, nhập khẩu và hướng dẫn sử dụng

18 tháng 5

Follow Us

Xem nhiều

1

Cách sử dụng HTS để tra cứu thuế suất nhập khẩu vào Mỹ

01 tháng 4
2

Tạm nhập (G13) - Tái xuất (G23)

12 tháng 5
3

Danh mục tổ chức giám định được chỉ định, được thừa nhận

01 tháng 7
4

Hồ sơ gia công lại

18 tháng 7
5

Bán các mặt hàng bảo hộ lao động cho doanh nghiệp chế xuất

31 tháng 5
6

Sai sót tổng trọng lượng hàng trên tờ khai hải quan

26 tháng 10
7

Thông báo Mẫu số 22 Phụ lục VII Nghị định 18/2021/NĐ-CP

06 tháng 9
8

Thủ tục tạm xuất hàng hóa sửa chữa

21 tháng 8
9

Xuất nhập khẩu tại chổ 4 bên

29 tháng 8
10

30380/CHQ-GSQL ngày 20/10/2025 Thông báo về C/O mẫu VIFTA

20 tháng 10
© Hải quan Việt Nam
  • Contact
  • Group
  • XNK
Chia sẻ với ứng dụng khác
Sao chép Liên kết bài đăng